Phân Tích Mẫu|Xử Lý Nước Thải|Tư Vấn Môi Trường|Dịch Vụ Môi Trường phân tích mẫu giaiphapmoitruong

xử lý nước cấp, công ty môi trường, dịch vụ môi trường

dịch vụ môi trường

Công ty tư vấn môi trường Ensol - Giải Pháp Môi Trường Việt Nam xin gửi đến Quý doanh nghiệp mẫu sổ đăng ký Chủ nguồn thải Chất thải nguy hại như sau:

              (TÊN CQQLCNT)
________


                     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
           ________________________
              (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ......

Mã số QLCTNH: ........................
(Cấp lần ...)

I. Thông tin chung về chủ nguồn thải CTNH:
Tên:
Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính:
Điện thoại:                    Fax:                    E-mail:           
Tài khoản số:              tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số:           ngày cấp:           nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số:                  ngày cấp:           nơi cấp:
II. Nội dung đăng ký:
Chủ nguồn thải CTNH đã đăng ký (các) cơ sở phát sinh CTNH kèm theo danh sách CTNH và chất thải thông thường theo Phụ lục kèm theo.
III. Trách nhiệm của chủ nguồn thải:
1.     Tuân thủ các quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường có liên quan.
2.     Thực hiện đúng trách nhiệm quy định tại Điều 25 Thông tư
số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3.     (Các trách nhiệm khác..., ví dụ các trách nhiệm đối với việc tự xử lý CTNH…)

IV. Điều khoản thi hành:
Sổ đăng ký này có giá trị sử dụng cho đến khi cấp lại hoặc chấm dứt hoạt động (và thay thế Sổ đăng ký có mã số QLCTNH :....... cấp lần ... ngày ... / ... / ...... (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký)).

Nơi nhận:
-       Như phần I;
-       …;
-       Lưu ...
Người có thẩm quyền ký
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)



PHỤ LỤC
(Kèm theo Sổ đăng ký chủ nguồn thải có mã số QLCTNH......
do (tên CQQLCNT) cấp lần  ... ngày ... tháng ... năm ......)
1. Cơ sở phát sinh CTNH
(Trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:                Fax:                E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số:                  ngày cấp:           nơi cấp:
2. Danh sách chất thải nguy hại đã đăng ký phát sinh thường xuyên:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT
Tên chất thải
Trạng thái tồn tại

Số lượng trung bình (kg/năm)
Mã CTNH


(rắn/lỏng/bùn)



Tổng số lượng




3. Danh sách chất thải thông thường đã đăng ký phát sinh thường xuyên:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT
Tên chất thải
Trạng thái tồn tại

Số lượng trung bình (kg/năm)


(rắn/lỏng/bùn)


Tổng số lượng



4. Danh sách CTNH đã đăng ký tự xử lý CTNH tại cơ sở (nếu có):
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT
Tên chất thải
Trạng thái
tồn tại

Số lượng (kg/năm)
Mã CTNH
Phương án xử lý
Mức độ xử lý


(rắn/lỏng/bùn)



(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào)

Tổng số lượng






5. Hồ sơ kèm theo Sổ đăng ký:
Bộ hồ sơ đăng ký (với dòng chữ sau trên bìa: “Kèm theo Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH có Mã số QLCTNH: ... do ... cấp lần … ngày ... tháng ... năm ...”) được (tên CQQLCNT) đóng dấu xác nhận trên trang bìa và dấu giáp lai là bộ phận không tách rời kèm theo Sổ đăng ký này.
 Ghi chú: Trên đầu (header) các trang của Sổ đăng ký (trừ trang đầu) cần ghi:
(1)   Mã số QLCTNH (ngày/tháng/năm cấp Sổ), ví dụ: 01.000001.T (01/6/2011) và đóng dấu treo của CQQLCNT lên vị trí này
(2)   Số trang/tổng số trang, ví dụ : Trang 01/10

Nếu doanh nghiệp cần công ty môi trường chuyên nghiệp tư vấn miễn phí các thủ tục về môi trường như lập sổ chủ nguồn thải, báo cáo đánh giá tác động môi trường DTM, cam kết bảo vệ môi trường, DTM, đề án bảo vệ môi trường, giấy phép xả thải, giấy phép khai thác nước ngầm, báo cáo giám sát môi trường định kỳ, vui lòng liên hệ công ty tư vấn môi trường Ensol.

Sổ chủ nguồn thải, tư vấn môi trường

Tại sao nên chọn công ty tư vấn môi trường chuyên nghiệp Ensol?
-                   Công ty tư vấn môi trường Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
-                   Kết quả phân tích mẫu được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
-                   Hồ sơ môi trường được hoàn thành nhanh chóng
-                   Giá cả hợp lý
-                   Công ty tư vấn môi trường Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn môi trường miễn phí

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn



Xem thêm: Tư vấn môi trường, Dịch vụ môi trường, Xử lý nước thải, Xử lý nước cấp

I. Hạt lọc nổi Sifo: thường được gọi là hạt xốp, loại hạt có đường kính từ 3 - 5mm, thường được sử dụng làm tuyến nổi  trong xử lý nước

1. Tính chất vật lý:
Sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam.
Có dạng hình cầu, màu trắng, nhẹ hơn nước.
Diện tích bề mặt tiếp xúc: 600 m2/m3 (đường kính hạt 3-5mm); 1.150 m2/m3 (Đường kính hạt 2-3mm)
2. Phạm vi ứng dụng:

Xử lý nước ngầm: khử sắt, mangan sau ô xy hóa.
Xử lý nước mặt: khử chất lơ lửng, phù sa sau ô xy hóa.
Xử lý nước thải: là giá thể sinh học.
3. Hướng dẫn sử dụng
- Hướng dẫn sử dụng hạt lọc nổi trong xử lý nước giếng khoan:
+ Nguồn nước giếng khoan có hàm lượng sắt cao 15-40mg/l: Đầu tiên sử dụng tháp oxy hóa hoặc ejector để lấy thêm oxy; sau đó tiến hành lọc qua 2 công đoạn: lọc thô bằng vật liệu nổi và lọc tinh bằng phương pháp lọc trọng lực hoặc phương pháp lọc áp lực.
Nguồn nước giếng khoan có hàm lượng sắt nhỏ hơn 15mg/l: Đầu tiên sử dụng tháp oxy hóa hoặc ejector để lấy thêm oxy;sau đó tiến hành lọc qua 2 công đoạn như trên (Fe = 10-15mg/l), hoặc chỉ cần lọc qua 1 công đoạn ( Fe < 10mg/l).

+ Nguồn nước giếng khoan có chứa hàm lượng mangan < 5mg/l: Sau một thời gian sử dụng khoảng 2 tuần đến 1 tháng, khi bề mặt hạt đã phủ một lớp oxit sắt màu vàng nâu, hoặc oxit mangan màu nâu đen, lúc đó hạt trở thành vật liệu xúc tác quá trình oxy hóa sắt và mangan rất hiệu quả. Do vậy hạt càng sử dụng lâu càng tốt.

- Hướng dẫn sử dụng xử lý nước mặt:
+ Nguồn nước mặt có độ đục > 300 NTU: không khuyến cáo sử dụng.
+ Nguồn nước mặt có độ đục 100-300 NTU: sử dụng 1.5-2mm, độ dày 1m.
+ Nguồn nước mặt có độ đục thấp (< 100 NTU): sử dụng hạt lọc 2-3mm, độ dày lớp vật liệu lọc 1m.

3. Xả rửa:
Khi chất lượng nước xấu đi cần tiến hành rửa lọc bằng cách xả bỏ 1m nước phía trên lớp vật liệu (sử dụng nước thô, không cần bơm rửa lọc). Sau đó lặp lại chu trình lọc như cũ.

II. PAC - Polyaluminium
1. PAC (Poly Aluminium Chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Công thức phân tử [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, PAC được sản xuất lượng lớn và sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải.

- PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sunphat đối với quá trình keo tụ lắng. Như hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động độ PH của nước, không cần hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn. PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat. Điều này đặc biệt có ý nghĩa trong việc tạo ra nguồn nước chất lượng cao, kể cả xử lý nước đục trong mùa lũ lụt thành nước sinh hoạt. Do vậy, các nước phát triển đều sử dụng PAC trong các nhà máy cấp nước sinh hoạt.
PAC - Polyaluminium chloride chất lượng cao, xử lý nước cấp

Có 2 loai PAC đó là PAC rắn và PAC dạng lỏng. Dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong, cho lượng dung dịch tương ứng với chất keo tụ vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài. PAC dạng lỏng có mầu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.

Liều lượng PAC sử dụng cho 1m3 nước sông, ao, hồ là 1- 4g PAC đối với nước đục thấp (50- 400 mg/l), là 5-6 g PAC đối với nước đục trung bình (500- 700 mg/l) và là 7- 10g PAC đối với nước đục cao (800-1.200 mg/l). Liều lượng sử dụng chính xác được xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý. 


PAC có thể dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, PAC dùng xử lý 1 m3 nước thải trong khoảng 15-30 gram, tùy thuộc vào hàm lượng cặn lơ lửng và tính chất của mỗi loại nước thải. Liều lượng chính xác cần xác định thông qua thử trực tiếp với đối tượng cần xử lý.
2. Ưu điểm của PAC

+ Độ ổn định PH cao, dễ điều chỉnh pH khi xử lý vì vậy tích kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các tiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất so với sử dụng phèn nhôm.

+ Giảm thể tích bùn khi sử lý, tăng độ trong của nước, kéo dài chu ky lọc, tăng chất lượng nước sau lọc

+ Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.

+ Ít ăn mòn thiết bị. PAC hoạt động tốt nhất ở khoảng PH =6.5-8.5 .Do đó ở PH này các ion kim lại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.

3. Nhược điểm của PAC: PAC có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp, nên việc cho quá nhiều PAC sẽ làm hạt keo tan ra.

4. Hướng dẫn sử dụng khi dùng PAC

+ Pha chế thành dung dịch 5%-10% châm vào nước nguồn cần xử lý

+ Liều lượng xử lý nước mặt : 1-10g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.

+ Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy , dệt, nhuộm, …)từ 20-200g/m3 PAC tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.

+ Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.

III. Than hoạt tính sử dụng cho xử lý nước thải nước cấp

1. Giới thiệu than hoạt tính
Than hoạt tính là một chất gồm chủ yếu là nguyên tố carbon ở dạng vô định hình (bột), một phần nữa có dạng tinh thể vụn grafit. Ngoài carbon thì phần còn lại thường là tàn tro, mà chủ yếu là các kim loại kiềm và vụn cát). Than hoạt tính có diện tích bề mặt ngoài rất lớn nên được ứng dụng như một chất lý tưởng để lọc hút nhiều loại hóa chất.
Than hoạt tính xử lý nước cấp

2. Công dụng:
- Xử lý nước cấp, xử lý nước thải.
- Trong xử lý nước (hoặc lọc nước trong gia đình): để tẩy các chất bẩn vi lượng.
- Dùng lọc nước máy thành nước tinh khiết uống ngay, nước sinh hoạt, nước giếng khoan.

Than hoạt tính gáo dừa dạng hạt

3. Đặc tính kỹ thuật:

+ Tỷ trọng: 520 – 550 Kg/m3
+ Stt Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 pH 7 - 8
2 Độ hấp phụ CCl4 % 40 - 60
3 Benzene % 23 -33
4 Methylene Blue Ml/g 130 -170
5 Chỉ số độ cứng % >= 95
6 Độ tro % 2 - 5
7 Độ ẩm % <= 5
8 Chỉ số iod Mg/g 850 - 1050


Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
ENSOL được thành lập bởi những chuyên gia có trình độ, kiến thức, tâm huyết với ngành môi trường. Đội ngũ kỹ sư tư vấn, thiết kế, thi công và vận hành tại Ensol được đào tạo kỹ thuật bài bản, nhiều kinh nghiệm chuyên ngành, luôn đặt toàn bộ chất xám, công sức trong từng công việc và cùng với lòng nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao có thể thực hiện và đưa ra những giải pháp xử lý môi trường tối ưu nhất với hiệu quả sử dụng cao và chi phí vận hành thấp nhất đáp ứng các quy định của luật pháp.
ENSOL luôn tạo những đột phá cải tiến trong công nghệ xử lý nước thải và khí thải, tạo ra sản phẩm, giải pháp hoàn thiện với tính năng vượt trội, đáp ứng được những yêu cầu mới ngày càng khắt khe của quy định bảo vệ môi trường, qua đó góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện môi trường.
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (
84.8) 666 01778
Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.giaiphapmoitruong.vn
Xem thêm các dịch vụ khác tại: công ty môi trường hoặc tư vấn môi trường miễn phí trực tiếp: 0917 186 802

1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÓI THẢI LÒ HƠI

Lò hơi là nguồn cung cấp nhiệt cho các thiết bị công nghệ qua môi chất dẫn nhiệt là hơi nước cao áp. Lò hơi có thể được cấp nhiệt từ nhiều nguồn khác nhau, hiện nay người ta thường dùng ba loại nhiên liệu đốt lò chính là gỗ củi, than đá hoặc dầu F.O. Đặc điểm khói thải của các loại lò hơi khác nhau, tùy theo loại nhiên liệu sử dụng.

1.1. ĐẶC ĐIỂM KHÓI THẢI LÒ HƠI ĐỐT CỦI

Dòng khí thải ra ở ống khói có nhiệt độ vẫn còn cao khoảng 120 ~ 1500C, phụ thuộc nhiều vào cấu tạo lò. Thành phần của khói thải bao gồm các sản phẩm cháy của củi, chủ yếu là các khí CO2, CO, N2, kèm theo một ít các chất bốc trong củi không kịp cháy hết, oxy dư và tro bụi bay theo dòng khí.
Khi đốt củi, thành phần các chất trong khí thải thay đổi tùy theo loại củi, tuy vậy lượng khí thải sinh ra là tương đối ổn định. Để tính toán ta có thể dùng trị số VT20 = 4,23 m3/kg , nghĩa là khi đốt 1 kg củi sẽ sinh ra 4,23 m3 khí thải ở nhiệt độ 200C.
Lượng bụi tro có trong khói thải chính là một phần của lượng không cháy hết và lượng tạp chất không cháy có trong củi, lượng tạp chất này thường chiếm tỷ lệ 1% trọng lượng củi khô. Bụi trong khói thải lò hơi đốt củi có kích thước hạt từ 500μm tớ 0,1μm, nồng độ dao động trong khoảng từ 200-500 mg/m3.

1.2. ĐẶC ĐIỂM KHÓI THẢI LÒ HƠI ĐỐT THAN ĐÁ

Khí thải của lò hơi đốt than chủ yếu mang theo bụi, CO2, CO, SO2 , SO3 và NOx do thành phần hoá chất có trong than kết hợp với ôxy trong quá trình cháy tạo nên. Hàm lượng lưu huỳnh trong than ≅ 0,5% nên trong khí thải có SO2 với nồng độ khoảng 1.333 mg/m3. Lượng khí thải phụ thuộc vào mỗi loại than, với than An-tra-xít Quảng Ninh lượng khí thải khi đốt 1 kg than là V020 ≈ 7,5 m3/kg.
Bụi trong khói thải lò hơi là một tập hợp các hạt rắn có kích thước rất khác nhau, từ vài micrômét tới vài trăm micrômét. Các kết quả nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ phân bố các loại hạt bụi ở các khoảng đường kính trung bình (Dtb) của lò đốt than như trong bảng 1.
Bảng 1. Tỷ lệ phân bố các loại hạt bụi ở lò đốt than: xử lý khói thải lò hơi
Dtb(μm)
0÷10
10≈20
20≈30
30≈40
40≈50
50≈60
60≈86
86≈100
>100
%
3
3
4
3
4
3
7
6
67

1.3. ĐẶC ĐIỂM KHÓI THẢI LÒ HƠI ĐỐT DẦU F.O

Trong khí thải của lò hơi đốt dầu F.O người ta thường thấy có các chất sau: CO2, CO, NOx, SO2, SO3 và hơi nước, ngoài ra còn có một hàm lượng nhỏ tro và các hạt tro rất nhỏ trộn lẫn với dầu cháy không hết tồn tại dưới dạng son khí mà ta thường gọi là mồ hóng.
Tải lượng ô nhiễm của dầu F.O :
a- Lượng khí thải :
Lượng khí thải khi đốt dầu F.O ít thay đổi.
Nhu cầu không khí cần cấp cho đốt cháy hết 1 kg dầu F.O là V020 = 10,6 m3/kg,
Lượng khí thải sinh ra khi đốt hết 1 kg dầu F.O là : Vc20 ≈ 11,5 m3/kg ≈ 13,8 kg khí thải/ 1kg dầu.
b- Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải :
Với dầu F.O đúng theo tiêu chuẩn chất lượng, khi đốt cháy trong lò hơi sẽ có nồng độ các chất trong khí thải như trong bảng 2 :
Bảng 2. Nồng độ các chất trong khí thải lò hơi đốt dầu F.O trong điều kiện cháy tốt: xử lý khói thải lò hơi

CHẤT GÂY Ô NHIỄM
NỒNG ĐỘ (mg/m3)
SO2 và SO3
5217 -7000
CO
50
Tro bụi
280
Hơi dầu
0,4
NOx
428

2. CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA KHÓI THẢI LÒ HƠI

2.1. CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG KHÓI THẢI LÒ HƠI:

Bảng 3. Các chất ô nhiễm trong khói thải lò hơi:
LOẠI LÒ HƠI
CHẤT Ô NHIỄM
Lò hơi đốt bằng củi
Khói + tro bụi + CO +CO2
Lò hơi đốt bằng than
Khói + tro bụi + CO +CO2 + SO2 +SO3 + NOx
Lò hơi đốt bằng dầu F.O
Khói + tro bụi + CO +CO2 + SO2 +SO3 + NOx

2.2. QUY CHUẨN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM LÒ HƠI:

Bảng 4 – Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp QCVN 19-2009/BTNMT:
TT
Thông số
Nồng độ C (mg/Nm3)
A
B
1
Bụi tổng
400
200
2
Bụi chứa silic
50
50
3
Amoniac và các hợp chất amoni
76
50
4
Antimon và hợp chất, tính theo Sb
20
10
5
Asen và các hợp chất, tính theo As
20
10
6
Cadmi và hợp chất, tính theo Cd
20
5
7
Chì và hợp chất, tính theo Pb
10
5
8
Cacbon oxit, CO
1000
1000
9
Clo
32
10
10
Đồng và hợp chất, tính theo Cu
20
10
11
Kẽm và hợp chất, tính theo Zn
30
30
12
Axit clohydric, HCl
200
50
13
Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF
50
20
14
Hydro sunphua, H2S
7,5
7,5
15
Lưu huỳnh đioxit, SO2
1500
500
16
Nitơ oxit, NO(tính theo NO2)
1000
850
17
Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2
2000
1000
18
Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3
100
50
19
Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2
1000
500
Cột A quy định đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
Cột B quy định đối với:
+ Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;
+ Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM Ô NHIỄM, XỬ LÝ KHÍ THẢI KHÓI LÒ HƠI

3.1. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM

 Ngoài các biện pháp công nghệ, các biện pháp quản lý cũng đem lại hiệu quả rất lớn trong việc ngăn ngừa ô nhiễm khi sử dụng lò hơi. Ở quy mô tiểu thủ công nghiệp có thể áp dụng các biện pháp sau :
1. Không bố trí ống khói lò hơi ở các vị trí bất lợi như ở phía trên gió đối với cửa sổ của các nhà cao.
2. Không nhóm lò trong những giờ cao điểm có nhiều người tập trung; mồi lò bằng những nhiên liệu sạch dễ cháy như dầu lửa, dầu D.O, không dùng cao su, nhựa…
3. Bố trí cửa mái hoặc hệ thống gương phản chiếu để người vận hành lò có thể nhìn thấy đỉnh ống khói.
4. Đưa chỉ tiêu vận hành lò không có khói đen vào tiêu chuẩn khen thưởng.
5. Giảm việc tái nhóm lò nhiều lần bằng cách xả hơi dư thay vì tắt lò.
6. Không sơn ống khói bằng những màu gây kích thích thị giác như màu đen, đỏ.
7. Hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu xấu làm phát sinh nhiều bụi và hơi khí thải như các loại gỗ có vỏ lụa, gỗ có ngâm tẩm hóa chất, cao su, dầu F.O trôi nổi …

 3.2. YẾU TỐ GÂY ẢNH HƯỞNG TỚI TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM

+ Độ ẩm của than củi
+ Cung cấp lượng khí thổi vừa đủ
+ Định thời gian chọc xỉ hợp lý

3.3. GIẢM BỚT LƯỢNG BỤI TRONG KHÍ THẢI

Các kết quả nghiên cứu cho thấy bụi trong khói thải lò hơi đốt củi và than có kích thước lớn, có thể dùng các loại buồng lắng bụi dưới tác dụng của lực quán tính và lực trọng trường.

4. GIẢM Ô NHIỄM, XỬ LÝ KHÓI THẢI LÒ HƠI ĐỐT DẦU F.O

4.1. CÁC BIỆN PHÁP CÔNG NGHỆ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM

Để ngăn ngừa chất ô nhiễm trong khói thải lò hơi ,việc trước hết là phải hoàn thiện thiết bị đốt dầu F.O bằng cách : Thay thế vòi phun và quạt gió sao cho sương dầu được tán đủ nhỏ để cháy hết và tỷ lượng dầu – gió được cân chỉnh hợp lý.
Có hai khâu tác động rất lớn đến sự cháy của dầu trong lò mặc dù vòi phun đã rất hoàn thiện đó là:
A – Kiểm soát và bảo đảm lượng nước lẫn trong dầu không quá lớn
B – Nâng nhiệt độ hâm dầu F.O trước vòi phun lên tới 1200C.

4.2. NGĂN CHẶN TÁC HẠI XỬ LÝ KHÓI THẢI LÒ HƠI TỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH

Ví dụ: hệ thống xử lý khí thải lò hơi từ dầu F.O 8000m3/h

4.2.1 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÓI THẢI LÒ HƠI:

 

4.2.2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÓI THẢI LÒ HƠI:

Khí thải sinh ra từ lò hơi có nhiệt độ rất cao được sục vào trong bể tản nhiệt kín chứa nước lạnh để giảm nhiệt độ. Dòng khí mang theo nhiệt độ cao làm cho nước trong bể nóng lên. Nước nóng trong bể tản nhiệt đi theo ống dẫn được lưu thông với bể làm mát. Máy thổi khí cung cấp khí tươi cho hệ thống đường ống sục khí dưới đáy của bể làm mát, kết quả nước trong bể này được làm mát và tuần hoàn trở lại bể tản nhiệt theo dòng đối lưu.
Nhiệt độ dòng khí thải tại bể tản nhiệt được giảm xuống đáng kể, dòng khí này đi lên từ đáy bể sẽ theo đường ống dẫn khí đi đến tháp giải nhiệt. Tại đây được bố trí hệ thống giàn phun mưa cùng với hai lớp vật liệu lọc với các vách ngăn tràn. Dung dịch hấp phụ được bơm từ bể chứa dung dịch theo ống dẫn đến giàn phun mưa. Nhờ sự phân bố đều dung dịch trên toàn bộ tiết diện ngang của 2 lớp vật liệu lọc đã làm cho khả năng tiếp xúc giữa dòng khí và dung dịch tăng cao.
Khí SO2 sẽ tác dụng với dung dịch hấp phụ theo phương trình phản ứng sau:
SO2 + H2O -> H2SO3
H2SO3 + Ca(OH)2 -> CaSO3.2H2O
SO3.2H2O + 1/2O2 -> CaSO4.2H2O
Các chất rắn CaSOx được lắng nhờ hệ thống lắng ly tâm được đặt trong bể chứa dung dịch. Cặn lắng được bơm vào bể chứa bùn và đem đi xử lý, dung dịch hấp phụ được bơm tuần hoàn trở lại tháp.
Khí SO2 chuyển động với vận tốc cao 5,5 – 6 m/s để hòa trộn với chất lỏng có thể mang theo các hạt sương. Màng tách nước được đặt ở tầng trên cùng của tháp có chức năng giữ lại các hạt sương bị mang theo cùng dòng khí đi lên. Ngoài ra màng này cũng có nhiệm vụ hấp phụ lượng khí thải còn sót lại ở 2 lớp vật liệu lọc bên dưới.

1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÓI THẢI LÒ HƠI

Lò hơi là nguồn cung cấp nhiệt cho các thiết bị công nghệ qua môi chất dẫn nhiệt là hơi nước cao áp. Lò hơi có thể được cấp nhiệt từ nhiều nguồn khác nhau, hiện nay người ta thường dùng ba loại nhiên liệu đốt lò chính là gỗ củi, than đá hoặc dầu F.O. Đặc điểm khói thải của các loại lò hơi khác nhau, tùy theo loại nhiên liệu sử dụng.

1.1. ĐẶC ĐIỂM KHÓI THẢI LÒ HƠI ĐỐT CỦI

Dòng khí thải ra ở ống khói có nhiệt độ vẫn còn cao khoảng 120 ~ 1500C, phụ thuộc nhiều vào cấu tạo lò. Thành phần của khói thải bao gồm các sản phẩm cháy của củi, chủ yếu là các khí CO2, CO, N2, kèm theo một ít các chất bốc trong củi không kịp cháy hết, oxy dư và tro bụi bay theo dòng khí.
Khi đốt củi, thành phần các chất trong khí thải thay đổi tùy theo loại củi, tuy vậy lượng khí thải sinh ra là tương đối ổn định. Để tính toán ta có thể dùng trị số VT20 = 4,23 m3/kg , nghĩa là khi đốt 1 kg củi sẽ sinh ra 4,23 m3 khí thải ở nhiệt độ 200C.
Lượng bụi tro có trong khói thải chính là một phần của lượng không cháy hết và lượng tạp chất không cháy có trong củi, lượng tạp chất này thường chiếm tỷ lệ 1% trọng lượng củi khô. Bụi trong khói thải lò hơi đốt củi có kích thước hạt từ 500μm tớ 0,1μm, nồng độ dao động trong khoảng từ 200-500 mg/m3.

1.2. ĐẶC ĐIỂM KHÓI THẢI LÒ HƠI ĐỐT THAN ĐÁ

Khí thải của lò hơi đốt than chủ yếu mang theo bụi, CO2, CO, SO2 , SO3 và NOx do thành phần hoá chất có trong than kết hợp với ôxy trong quá trình cháy tạo nên. Hàm lượng lưu huỳnh trong than ≅ 0,5% nên trong khí thải có SO2 với nồng độ khoảng 1.333 mg/m3. Lượng khí thải phụ thuộc vào mỗi loại than, với than An-tra-xít Quảng Ninh lượng khí thải khi đốt 1 kg than là V020 ≈ 7,5 m3/kg.
Bụi trong khói thải lò hơi là một tập hợp các hạt rắn có kích thước rất khác nhau, từ vài micrômét tới vài trăm micrômét. Các kết quả nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ phân bố các loại hạt bụi ở các khoảng đường kính trung bình (Dtb) của lò đốt than như trong bảng 1.
Bảng 1. Tỷ lệ phân bố các loại hạt bụi ở lò đốt than: xử lý khói thải lò hơi
Dtb(μm)
0÷10
10≈20
20≈30
30≈40
40≈50
50≈60
60≈86
86≈100
>100
%
3
3
4
3
4
3
7
6
67

1.3. ĐẶC ĐIỂM KHÓI THẢI LÒ HƠI ĐỐT DẦU F.O

Trong khí thải của lò hơi đốt dầu F.O người ta thường thấy có các chất sau: CO2, CO, NOx, SO2, SO3 và hơi nước, ngoài ra còn có một hàm lượng nhỏ tro và các hạt tro rất nhỏ trộn lẫn với dầu cháy không hết tồn tại dưới dạng son khí mà ta thường gọi là mồ hóng.
Tải lượng ô nhiễm của dầu F.O :
a- Lượng khí thải :
Lượng khí thải khi đốt dầu F.O ít thay đổi.
Nhu cầu không khí cần cấp cho đốt cháy hết 1 kg dầu F.O là V020 = 10,6 m3/kg,
Lượng khí thải sinh ra khi đốt hết 1 kg dầu F.O là : Vc20 ≈ 11,5 m3/kg ≈ 13,8 kg khí thải/ 1kg dầu.
b- Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải :
Với dầu F.O đúng theo tiêu chuẩn chất lượng, khi đốt cháy trong lò hơi sẽ có nồng độ các chất trong khí thải như trong bảng 2 :
Bảng 2. Nồng độ các chất trong khí thải lò hơi đốt dầu F.O trong điều kiện cháy tốt: xử lý khói thải lò hơi

CHẤT GÂY Ô NHIỄM
NỒNG ĐỘ (mg/m3)
SO2 và SO3
5217 -7000
CO
50
Tro bụi
280
Hơi dầu
0,4
NOx
428

2. CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA KHÓI THẢI LÒ HƠI

2.1. CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG KHÓI THẢI LÒ HƠI:

Bảng 3. Các chất ô nhiễm trong khói thải lò hơi:
LOẠI LÒ HƠI
CHẤT Ô NHIỄM
Lò hơi đốt bằng củi
Khói + tro bụi + CO +CO2
Lò hơi đốt bằng than
Khói + tro bụi + CO +CO2 + SO2 +SO3 + NOx
Lò hơi đốt bằng dầu F.O
Khói + tro bụi + CO +CO2 + SO2 +SO3 + NOx


Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
ENSOL được thành lập bởi những chuyên gia có trình độ, kiến thức, tâm huyết với ngành môi trường. Đội ngũ kỹ sư tư vấn, thiết kế, thi công và vận hành tại Ensol được đào tạo kỹ thuật bài bản, nhiều kinh nghiệm chuyên ngành, luôn đặt toàn bộ chất xám, công sức trong từng công việc và cùng với lòng nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao có thể thực hiện và đưa ra những giải pháp xử lý môi trường tối ưu nhất với hiệu quả sử dụng cao và chi phí vận hành thấp nhất đáp ứng các quy định của luật pháp.
ENSOL luôn tạo những đột phá cải tiến trong công nghệ xử lý nước thải và khí thải, tạo ra sản phẩm, giải pháp hoàn thiện với tính năng vượt trội, đáp ứng được những yêu cầu mới ngày càng khắt khe của quy định bảo vệ môi trường, qua đó góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện môi trường.
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường
ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (
84.8) 666 01778

Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.giaiphapmoitruong.vn
Copyright © 2012 phân tích mẫu giaiphapmoitruong